Trộn dung dịch chứa a mol AlCl 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4
B. a : b = 1 : 3
C. a : b = 1 : 4
D. a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a mol A l C l 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
D. a:b > 1:4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Đáp án D
Nếu n NaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: n NaOH < 4a => b < 4a
=> a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a (mol) AlCl3 với dung dịch chứa b (mol) NaOH.
Tính tỉ lệ a:b để thu được kết tủa.
AlCl3: a mol
NaOH: b mol
Al3+a+→3OH−3a→Al(OH)3↓aAl3++3OH−→Al(OH)3↓a→3aa (kết tủa cực đại)
Al(OH)3a+→OH−a→AlO2−+2H2OAl(OH)3+OH−→AlO2−+2H2Oa→a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết ⇒ để có kết tủa thì:
nNaOH < 4a ⇒ b < 4a
⇒ a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a mol AlC3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 20,4 gam bột Al2O3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=aM\\C_{M\left(B\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 50ml dd A với 50ml dd B để thu được 100ml dd C
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,05a\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{9,32}{233}=0,04\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 0,035.2 = 0,07 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,04<----0,04<-------0,04
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06<----0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,05a=0,06\\0,05b=0,04\end{matrix}\right.\)
=> a = 1,2; b = 0,8
20 ml dd A chứa nNaOH = 0,02.1,2 = 0,024 (mol)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O
0,024-->0,012
Ba(OH)2 + Al2O3 --> Ba(AlO2)2 + H2O
0,188<---0,188
=> \(V_{dd.B}=\dfrac{0,188}{0,8}=0,235\left(l\right)=235\left(ml\right)\)
1.Trộn lẫn 2 dung dịch NaOH (A và B) theo tỉ lệ về khối lượng là 2:3 thì thu được dung dịch NaOH 18%.Tính nồng độ % của A và B.Biết rằng C%A lớn gấp 3 lần C%B (6% và 2%)
2.X là H2SO4,Y là NaOH.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ Vx:Vy=3:2 thì thu được dung dịch A có chứa X dư.Trung hòa 1 lít A cần 40 gam NaOH 20%.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ Vx:Vy=2:3 thì thu được dung dịch B có chứa Y dư.Trung hòa 1 lít B cần 29,2 gan dung dịch HCl 25%.Tính nồng độ mol của X và Y (X 0,5M Y 1M)
Dung dịch A chứa 0,4 mol Al2(SO4)3 và 0,2 mol AlCl3. Dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,8M. Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A đến khí phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích dd B cần thêm vào để thu được lượng kết tủa lớn nhất ? Tìm khối lượng kết tủa đó ?